Công Nghệ 11 Kết Nối Tri Thức Trắc Nghiệm Bài 1

Công Nghệ 11 Kết Nối Tri Thức Trắc Nghiệm Bài 1

Môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức gồm hai cuốn sách: Công nghệ chăn nuôi 11 và Công nghệ Cơ khí 11. Với soạn, giải bài tập Công nghệ 11 hay nhất, ngắn gọn đầy đủ cả hai cuốn sách sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 11 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức gồm hai cuốn sách: Công nghệ chăn nuôi 11 và Công nghệ Cơ khí 11. Với soạn, giải bài tập Công nghệ 11 hay nhất, ngắn gọn đầy đủ cả hai cuốn sách sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 11 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Khái quát về cơ khí chế tạo

Xem chi tiết bài giảng:  Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Hình 1. Các sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo trong sản xuất và đời sống

- Khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo

Cơ khí chế tạo là ngành Kĩ thuật công nghệ sử dụng các kiến thức của Toán học, nguyên lí của Vật lí, các kết quả của công nghệ vật liệu để nghiên cứu và thực hiện quá trình thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy, thiết bị, chỉ tiết phục vụ cho sản xuất và đời sống của con người.

Vai trò của cơ khí chế tạo trong đời sống và sản xuất gồm:

+ Chế tạo ra các công cụ, máy giúp cho lao động trở nên nhẹ nhàng, nâng cao năng suất lao động, thay thế cho lao động thủ công.

+ Chế tạo ra các đồ dùng, dụng cụ giúp cuộc sống của con người trở nên tiện nghi và thú vị, nâng cao chất lượng cuộc sống.

+ Chế tạo ra các thiết bị, máy và công cụ phục vụ nghiên cứu, chinh phục thiên nhiên, vũ trụ.

+ Đối tượng lao động của ngành cơ khí chế tạo là các vật liệu cơ khí gồm vật liệu kim loại và hợp kim; vật liệu phi kim loại và một số loại vật liệu khác.

+ Công cụ lao động của ngành cơ khí chế tạo là các máy công cụ như tiện, phay, bào, hàn,... để thực hiện các phương pháp gia công như tiện, phay, bào, hàn,...

- Các bước cơ bản trong quy trình chế tạo cơ khí

Để tạo thành sản phẩm cơ khí, cần phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Quy trình chế tạo cơ khí gồm 5 bước cơ bản sau đây:

+ Bước 3: Thực hiện gia công các chi tiết máy của sản phẩm

+ Bước 4: Xử lí và bảo vệ bề mặt của sản phẩm

+ Bước 5: Lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.

Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Xem chi tiết bài giảng:  Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Hình 2. Một số công việc trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Thiết kế sản phẩm cơ khí là việc nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán học, khoa học và kĩ thuật vào việc chọn vật liệu, thiết kế tính toán kích thước và các thông số của các chi tiết máy để đảm bảo yêu cầu kinh tế - kĩ thuật đặt ra.

+ Gia công cơ khí là quá trình chế tạo ra sản phẩm cơ khí.

+ Đó là việc sử dụng các máy, công cụ, công nghệ và áp dụng các nguyên lí vật lí để tạo ra các thành phẩm từ vật liệu ban đầu.

+ Sản phẩm cơ khí là tổ hợp của nhiều chi tiết.

+ Quá trình gia công cơ khí là giai đoạn chủ yếu của quá trình sản xuất nhằm chế tạo được các chi tiết đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật đề ra.

+ Lắp ráp là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất nhằm tổ hợp các chi tiết thành thiết bị hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.

- Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khí

Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khí là các công việc chăm sóc, thực hiện kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kĩ thuật, theo dõi thường xuyên, ngăn ngừa hỏng hóc, xử lí sự cố, sửa chữa các sai hỏng nhằm duy trì sự hoạt động ổn định, đảm bảo độ tin cậy, an toàn và kéo dài tuổi thọ của các thiết bị cơ khí.

Trắc nghiệm GDQP 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Câu 1. Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?

Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam gồm 3 thành phần: Quân đội nhân dân; Công an nhân dân và Dân quân tự vệ ( SGK - Trang 5)

Câu 2. Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của?

Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh( SGK - Trang 5)

Câu 3. Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành

Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân. ( SGK - Trang 6)

Câu 4. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22/12. ( SGK - Trang 6)

Câu 5.Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là

Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là Vệ quốc đoàn.

Câu 6. Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của

Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của 34 chiến sĩ, biên chế thành 3 tiểu đội, do Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy ( SGK - Trang 5, 6)

Câu 7. Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập

Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam ( SGK - Trang 6)

Câu 8.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.

B. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường.

C. Tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.

D. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.

Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, gồm:

- Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.

- Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.

- Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau.

- Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công.

- Sống trong sach, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giải dị, lạc quan.

- Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.

Câu 9. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là Ngày 19/8 ( SGK - Trang 7)

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?

A. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì Tổ quốc.

B. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.

C. Tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.

D. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.

Truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam, gồm:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam.

- Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.

- Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.

- Công an nhân dân không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng;

- Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.

Câu 11. Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?

Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là Ngày 28/3( SGK - Trang 9)

Câu 12. Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới đây?

D. “Đề cương văn hóa Việt Nam”.

Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua “Nghị quyết về đội tự vệ” (SGK - Trang 9)

Câu 13. Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là

Trong chiến tranh giải phóng, cánh đánh du kích của Dân quân tự vệ đã trở thành di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam?

A. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương

B. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.

C. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

D. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân…

- Đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam:

+ Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.

+ Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

+ Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với sự nghiệp cách mạng của Đảng

Câu 15. Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là

A. từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.

B. từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi.

C. từ đủ 25 tuổi đến hết 50 tuổi.

D. từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Khoản 1 Điều 8, Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019 quy định về độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình, như sau: Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác: