Sẽ là nơi cho bạn những thông tin cần thiết, kiến thức đầy đủ để có thể tự tin tham dự kì thi EPS-TOPIK cho ước mơ được đặt chân lên xứ sở kim chi trở thành hiện thực.
Sẽ là nơi cho bạn những thông tin cần thiết, kiến thức đầy đủ để có thể tự tin tham dự kì thi EPS-TOPIK cho ước mơ được đặt chân lên xứ sở kim chi trở thành hiện thực.
Beach – (Noun) [biË�ʧ] – Bãi biển
Mountain – (Noun) [ˈmaÊŠntÉ™n] – Núi
Park – (Noun) [pÉ‘Ë�rk] – Công viên
Museum – (Noun) [mjuË�ˈziË�É™m] – Bảo tà ng
City – (Noun) [ˈsɪti] – Thà nh phố
Island – (Noun) [ˈaɪlÉ™nd] – Hòn đảo
Forest – (Noun) [ˈfÉ”Ë�rɪst] – Rừng
River – (Noun) [ˈrɪvÉ™r] – Sông
Square – (Noun) [skwÉ›r] – Quảng trÆ°á»�ng
East – (Noun/Adjective) [iË�st] – Ä�ông
West – (Noun/Adjective) [wÉ›st] – Tây
South – (Noun/Adjective) [saʊθ] – Nam
North – (Noun/Adjective) [nÉ”rθ] – Bắc
Northeast – (Noun/Adjective) [ËŒnÉ”rθˈiË�st] – Ä�ông Bắc
Northwest – (Noun/Adjective) [ËŒnÉ”rθˈwÉ›st] – Tây Bắc
Southeast – (Noun/Adjective) [ËŒsaʊθˈiË�st] – Ä�ông Nam
Southwest – (Noun/Adjective) [ËŒsaʊθˈwÉ›st] – Tây Nam
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Ná»™i dung tiếp theo của bà i há»�c từ vá»±ng tiếng Anh lá»›p 3 Unit 8 “This is my pen” sẽ hÆ°á»›ng dẫn cho các bạn nhá»� vá»� các từ vá»±ng phổ biến liên quan đến đồ dùng há»�c táºp và váºt dụng hà ng ngà y quen thuá»™c vá»›i các bạn.
Backpack (Noun) /ˈbækˌpæk/: Cặp sách
Notebook (Noun) /ˈnoʊtˌbʊk/: Sổ tay
Pencil case (Noun) /ˈpɛnsəl keɪs/: Hộp bút chì
Highlighter (Noun) /ˈhaɪˌlaɪtÉ™r/: Bút nổi báºt
Scissors (Noun) /ˈsɪzərz/: Kéo
Calculator (Noun) /ˈkælkjəˌleɪtÉ™r/: Máy tÃnh
Lunchbox (Noun) /ˈlʌntʃˌbɒks/: Hộp cơm trưa
Water bottle (Noun) /ˈwɔ�tər ˌbɒtl/: Chai nước
Clock (Noun) /klɒk/: �ồng hồ
Calendar (Noun) /ˈkæləndər/: Lịch
Unit 15 – Do you have any toys vá»›i chủ Ä‘á»� đồ chÆ¡i sẽ mô tả cho các con biết được tên tiếng Anh của má»™t số món đồ chÆ¡i mà các con thÃch nhất theo nhóm từ vá»±ng dÆ°á»›i đây:
Toy (Noun) /tɔɪ/: Dịch nghĩa: �ồ chơi
Doll (Noun) /doʊlz/: Dịch nghĩa: Búp bê
Game (Noun) /ɡeɪmz/: Dịch nghĩa: Trò chơi
Puzzle (Noun) /ˈpʌz.əl(z)/: Dịch nghĩa: Trò chơi ghép hình
Ball (Noun) /bɔ�lz/: Dịch nghĩa: Bóng
Teddy bear (Noun) /ˈtɛdi bɛr(z)/: Dịch nghĩa: Gấu bông
Car (Noun) /kɑ�rz/: Dịch nghĩa: Xe ô tô đồ chơi
Board game (Noun) /bɔ�rd ɡeɪmz/: Dịch nghĩa: Trò chơi trên bảng
Kite (Noun) /kaɪt/: Dịch nghĩa: Cây di�u
Sau khi há»�c vá»� cách giá»›i thiệu bản thân trong Unit 1, các em há»�c sinh tiếp tục bÆ°á»›c và o Unit 2 – “What’s your name?”. Trong unit nà y, các em sẽ tìm hiểu vá»� cách giá»›i thiệu tên của mình.
Mình đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh lớp 3 mà thầy cô và phụ huynh có thể tham khảo để dạy cho các em.
Your (Possessive Pronoun) /jʊər/ : Của bạn
My (Possessive Pronoun) /maɪ/ : Của tôi
Hello (Interjection) /həˈləʊ/ : Xin chà o
Nice (Adjective) /naɪs/ : rất vui
Meet (Verb) /mi�t/ : Gặp gỡ
First name (Noun) /fɜ�st neɪm/ : Tên g�i
Last name (Noun) /læst neɪm/ : H�
Spell (Verb) /spel/ : �ánh vần
Trong khóa há»�c từ vá»±ng tiếng Anh lá»›p 3 Unit 6: Stand up, chúng mình sẽ tìm hiểu những từ ngữ liên quan đến việc diá»…n tả yêu cầu, mệnh lệnh, câu xin phép,… Từ vá»±ng cụ thể nhÆ° sau:
Stand (Verb) /stænd/: �ứng.
Listen (Verb) /ˈlɪsən/: Nghe.
Repeat (Verb) /rɪˈpit/: Lặp lại.
Raise (Verb) /reɪz/: Nâng lên.
Come here (Verb)/kʌm hɪər/: Lại đây
Come in (Verb) /kʌm ɪn/: �ến đây/ xin m�i và o
Go out (Verb) /gəʊ aʊt/: �i ra ngoà i
Bicycle – (Noun) [ˈbaɪsɪkl] – Xe đạp
Motorcycle – (Noun) [ˈmoÊŠtÉ™rËŒsaɪkl] – Xe máy
Train – (Noun) [treɪn] – Tà u há»�a
Subway/Metro – (Noun) [ˈsÊŒbËŒweɪ/ˈmÉ›troÊŠ] – Tà u Ä‘iện ngầm
Tram/Streetcar – (Noun) [træm/ˈstriË�tËŒkÉ‘Ë�r] – Xe Ä‘iện Ä‘Æ°á»�ng sắt/xe Ä‘iện Ä‘Æ°á»�ng phố
Taxi – (Noun) [ˈtæksi] – Xe taxi
Airplane – (Noun) [ˈɛrËŒpleɪn] – Máy bay
Boat – (Noun) [boÊŠt] – Thuyá»�n
Ship – (Noun) [ʃɪp] – Tà u biển
Scooter – (Noun) [ˈskuË�.t̬ɚ] – Xe máy scooters
Helicopter – (Noun) [ˈhÉ›lɪˌkÉ‘Ë�ptÉ™r] – Trá»±c thăng
Walk – (Verb) [wÉ”Ë�k] – Ä�i bá»™
Gia đình có lẽ là chủ Ä‘á»� được các bạn há»�c yêu thÃch nhất. Vì váºy bà i há»�c vá»� từ vá»±ng tiếng Anh lá»›p 3 Unit 11 – This is my family sẽ giá»›i thiệu cho các bạn các từ liên quan đến gia đình thân yêu của chúng ta.
Family (Noun) /ˈfæməli/: Gia đình
Parents (Noun) /ˈpɛrənts/: Bố mẹ
Girl (Noun) /ɡɜ�l/: Con gái
Siblings (Noun) /ˈsɪblɪŋz/: Anh chị em
Children (Noun) /ˈʧɪldrən/: Con cái
Grandparents (Noun) /ˈɡrændËŒpÉ›rÉ™nts/: Ông bÃ
Uncle (Noun) /ˈʌŋkəl/: Chú
Cousin (Noun) /ˈkʌzən/: Anh chị em h�
Family tree (Noun) /ˈfæməli tri�/: Gia phả
Love (Noun/Verb) /lʌv/: Tình yêu
Ngữ pháp và từ vựng TOPIK 1 khá cơ bản và dễ hiểu nó nằm trong kiến thức giao tiếp hàng ngày. Dưới đây ban tư vấn Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn sẽ giúp bạn đọc hệ thống chi tiết cấu trúc cách dùng ngữ pháp và từ vựng TOPIK 1, cùng tham khảo nhé:
– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu.
– Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는.
Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.
– Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는.
– Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가.
이 병원이 크네요: Bệnh viện này to quá.
– Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn.
당신은 학생입니까?: Bạn có phải là học sinh không?
– Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ.
– Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다.
저는 베트남 사람이 아닙니다: Tôi không phải là người Việt Nam.
– Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung.
– Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ).
-하리는 밥하고 고기를 먹어요: Hari ăn cơm và thịt.
-저는 친구하고 학교에 가요: Tôi đi học với bạn tôi.
– Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ.
– Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다.
– Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다.
지민의 가방은 너무 비쌉니다: Túi của Jimin đắt quá.
- Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ.
- Mức độ kính ngữ của đuôi câu này thấp hơn 습니다/ㅂ니다.
– Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn.
– N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh.
– Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để diễn tả nơi mà hành động diễn ra.
– Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động xuất phát.
- 저는 집에서 밥을 먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà.
- 저는 베트남에서 왔어요: Tôi đến từ Việt Nam.
– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
– N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh.
– Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
– Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có).
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn.
– Được sử dụng đa số trong văn nói.
오늘 학교에 안 가요: Hôm nay tôi không đi đến trường.
– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn.
– Ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết.
이 칠리는 맵지 않아요: Quả ớt này không cay.
– 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu.
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
– Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó.
제 집이 호치민 시에 있어요: Nhà tôi ở TP Hồ Chí Minh.
Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự.
열심히 공부하세요: Hãy học hành chăm chỉ.
Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó.
학교에 같이 갑시다: Chúng ta cùng đi dến trường nha.
– 도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를.
저도 한국어를 공부해요: Tôi cũng học tiếng Hàn
– 만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를.
오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi.
하리는 학교에 갔다: Hari đi đến trường.
하리는 오후 10시에 잤다: Hari ngủ lúc 10 giờ tối.
하리는 빵을 먹는 것을 좋아합니다: Hari thích ăn bánh mì.
하리는 차를 마시고 있습니다: Hari đang uống trà.
지민은 열심히 공부했다: Jimin học chăm chỉ.
하리는 오전 8 시부 터 일합니다: Hari làm việc từ 8 giờ sáng.
하리는 꽃을 사러 시장에 갔다: Hari đi chợ để mua hoa.
지민은 유명한 가수입니다: (Jimin là ca sĩ nổi tiếng.
유나는 경찰에 의해 체포되었다: Yuna đã bị cảnh sát bắt giữ.
유나의 어머니는 공무원입니다: Mẹ của Yuna là nhân viên công chức.
지민은 배우가되는 것을 좋아합니다: Jimin thích làm diễn viên.
하리는 서울 병원의 약사입니다: Hari là dược sĩ của bệnh viện Seoul.
유나는 나의 선생님입니다: Yuna là giáo viên của tôi.
지민은 서울 대학교의 학생입니다: Jimin là học sinh trường đại học Seoul.
하리는 주말에 공원에 가기를 좋아합니다: Hari thích đi công viên vào cuối tuần.
은행은 오전 9 시부 터 개장합니다: Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ sáng.
유나의 어머니는 병원에 있습니다: Mẹ của Yuna đang ở bệnh viện.
지민은 약국에서 약을 샀다: Jimin mua thuốc ở hiệu thuốc.
이 식당은 부산에 있습니다: Nhà hàng này ở Busan.
서울에는 많은 쇼핑몰이 있습니다: Ở Seoul có rất nhiều trung tâm thương mại.
부산에있는 유나의 학교: Trường học của Yuna ở Busan.
이 식당에는 매우 맛있는 간식이 있습니다: Nhà hàng này có đồ ăn nhẹ rất ngon.
지민의 어머니는 갈비탕은 요리하고 있습니다: Mẹ của Jimin đang nấu món canh sườn.
김치는 매우 매운 맛입니다: Kim chi rất cay.
냉면은 한국 음식입니다: Mì lạnh là món ăn của Hàn Quốc.
정국은 불고기를 먹는 것을 좋아합니다: Jungkook thích ăn thịt nướng.
베트남의 빵은 맛있습니다: Bánh mì ở Việt Nam ngon.
지민의 학교는 가을에 공부하고 있습니다: Trường của Jimin học từ mùa thu.
한국의 겨울에는 눈이 있습니다: Mùa đông ở Hàn Quốc có tuyết.
봄의 날씨는 매우 아름답습니다: Thời tiết của mùa xuân rất đẹp.
베트남의 여름 온도는 35 ~ 45도입니다: Nhiệt độ mùa hè ở Việt Nam từ 35 đến 45 độ.
오늘은 2023 년 2 월 25 일입니다: Hôm nay là ngày 25 tháng 2 năm 2023.
하리는 오전 7시 20 분부터 학교에 갔다: Hari đến trường từ 7 giờ 20 phút.
Trên đây là những chia sẻ về Ngữ pháp và từ vựng TOPIK 1 mà chúng tôi tổng hợp lại. Mong rằng bài viết mang đến thông tin hữu ích giúp các bạn chinh phục được điểm số mong ước và ngày càng nâng cao trình độ tiếng Hàn của bản thân. Chúc các bạn thành công!
Sẽ là nơi cho bạn những thông tin cần thiết, kiến thức đầy đủ để có thể tự tin tham dự kì thi EPS-TOPIK cho ước mơ được đặt chân lên xứ sở kim chi trở thành hiện thực.
Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé...Chúc các bạn sớm đạt được ước mơ 💗💗💗
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH